Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh
ke toan ha noi co so le trong tan huong dan cacs banj lap Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
>> hoc chung chi ke toan o dau
I. ết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh
Gồm 5 cột:
Cột A: Các chỉ tiêu báo cáo
Cột B: Mã số các chỉ tiêu tương ứng
Cột C: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Cột số 1: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo.
Cột số 2: Số liệu của năm trước (để so sánh)
II. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
III. Nội dung và phương pháp lập tai khoa hoc ke toan cho nguoi chua biet :
Số liệu ghi vào cột C "Thuyết minh" của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm.
Số liệu ghi vào cột 2 "Năm trước" của báo cáo năm được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 "Năm nay" của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 "năm nay"
Chỉ tiêu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ối ứng với bên có TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
Chỉ tiêu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chỉ tiêu 1) - các khoản giảm trừ doanh thu (chỉ tiêu 2)
Chỉ tiêu 4. Giá vốn hàng bán
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Được xác định = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu 6. Doanh thu hoạt động tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 7. Chi phí tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
- Chi phí lãi vay
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính".
Chỉ tiêu 8. Chi phí quản lý kinh doanh
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= chỉ tiêu 5 (lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ) + (Chỉ tiêu 6 - Chỉ tiêu 7) - Chỉ tiêu 8
Nếu kết quả là âm (lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (…)
Chỉ tiêu 10. Thu nhập khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 11. Chi phí khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Chỉ tiêu 12. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Chỉ tiêu 13. Tổng lợi tức trước thuế = Chỉ tiêu 9 (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh) + Chỉ tiêu 12 (Lợi nhuận khác)