Tổng hợp mã lỗi điều hòa Panasonic, Điều hòa MITSUBISHI, Điều hòa Daikin. Các bạn có thể tham khảo các mã lỗi để chuẩn đoán được máy dieu hoa đang hỏng ở đâu. Các mã lỗi được liệt kê bởi các nhà sản xuất.
MÃ LỖI ĐIỀU HÒA PANASONIC

(Áp dụng cho dòng máy lạnh Model từ 2007 – 2010)
11H: Có lỗi đường truyền giữa cục nóng và cục lạnh.
12H: Công suất giữa cục nóng và cục lạnh khác nhau.
14H: Lỗi cảm biến nhiệt độ trong phòng.
15H: Lỗi cảm biến nhiệt Block.
16H: Nguồn điện tải máy nén rất thấp.
19H: Quạt dàn lạnh bị lỗi.
27H: Lỗi cảm biến nhiệt độ.
28H: Lỗi cảm biến nhiệt độ cục nóng.
33H: Kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh bị lỗi.
58H: Lỗi mạch PATROL.
59H: Lỗi mạch ECO PATROL.
97H: Lỗi quạt của cục nóng.
99H: Nhiệt độ cục lạnh quá thấp. Có hiện tượng đóng băng.
90F: Lỗi trên mạch PFC ra block.
91F: Lỗi dòng tải block quá thấp.
93F: Lỗi tốc độ quay của block.
95F: Nhiệt độ cục nóng quá cao.
97F: Nhiệt độ máy nén quá cao.
98F: Dòng tải máy nén quá cao.

MÃ LỖI ĐIỀU HÒA MITSUBISHI HEAVY INVERTER

Đèn chớp 1 lần: Boar dàn lạnh bị hư, sensor đứt, đường truyền kết nối không tốt.
Đèn chớp 2 lần: Sensor nhiệt độ trong phòng bị lỗi.
Đèn chớp 5 lần: Bộ lọc điện áp bị hư, hư board mạch của dàn nóng.
Đèn chớp 6 lần: Motor dàn lạnh gặp sự cố. Có thể motor quạt bị hư hoặc kết nối không tốt.
Đèn chớp liên tục nhưng chỉ 1 lần: Sensor vào dàn nóng bị lỗi. Kết nối không tốt, sensor bị đứt. Nguyên nhân nữa là board dàn nóng gặp sự cố.
Đèn chớp liên tục trong 4 lần : Lỗi này xuất hiện khi sensor đường nén không còn hoạt động tốt và ổn định.
Đèn timer chớp 1 lần: Block bị kẹt cơ, Power Transtor bị chạm
Đèn timer chớp 2 lần: Dàn nóng bị lỗi. Block bị hư.
Đèn timer chớp 3 lần: Hiện tượng dư gas hoặc có hiện tượng các linh kiện bị chạm.
Đèn timer chớp 4 lần: Power transistor bị hư.
Đèn timer chớp 5 lần: Thiếu gas, van gas chưa mở. sensor đường đẩy bị hư.
Đèn timer chớp 6 lần: Lỗi đường truyền tín hiệu, board dàn lạnh gặp sự cố.
Đèn timer chớp 7 lần: Quạt dàn nóng bị lỗi. Đường truyền tính hiệu bị lỗi, có hiện tượng hư board.

MÃ LỖI ĐIỀU HÒA DAIKIN

P4: Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt (máy lạnh inverter).
PJ: Lỗi cài đặt công tắc ở dàn nóng.
D0: Có hiện tượng thiếu gas. Lỗi do cảm biến nhiệt (R4T,R3T). Lỗi cảm biến ngoài trời thấp. Lỗi do dàn nóng.
D2: Nguồn điện không ổn định. Mất pha, lỗi máy nén, moto quạt. Lỗi dây truyền tín hiệu.
D3: Lỗi vận hành kiểm tra.
D4: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.
D5: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và mắt thần.
D9: Đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng không cùng một hệ thống.
DI: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa Camera điều khiển trung tâm và dàn lạnh.
DT: Hệ thống lạnh chưa được áp dụng không tương thích dây điều khiển, đường ống gas. Van chặn gas chưa mở.
L4: Nhiệt độ cánh tản biến cảm tăng.
L5: Máy nén biến tần bất thường.
L6: Dòng biến cảm không bình thường.
L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần. Van chặn gas chưa mở.
Bài viết khác cùng Box