Nguồn tham khảo: http://trungtamnhatngu.edu.vn
Kỳ thi năng lực tiếng nhật mọi cấp độ đều có cấu trúc ra đề nhất định, từ ngữ pháp, từ vựng hay chữ hán đều có quy định rõ ràng, và bên cạnh đó thì mỗi phần lại có số điểm là bao nhiêu, tổng số điểm đỗ là bao nhiêu. Điều này cũng khá là quan trọng với những bạn đang ôn luyện thi tiếng nhật. Vậy trong một đề thi năng lực tiếng nhật N3 thì bao gồm những phần nào ? cấu trúc như thế nào và số điểm đỗ là bao nhiêu ? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết rõ được mọi thông tin chi tiết về kỳ thi tiếng nhật cấp độ N3. Điều này cũng khá là quan trọng, bởi khi đã biết rõ rồi thì bạn sẽ có hướng đi đúng đắn hơn, ôn luyện cũng dễ dàng hơn.
1 - Năng lực cho cấp độ JLPT N3
Với những bạn học N3 thì yêu cầu đạt là : Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong các tình huống hàng ngày ở một mức độ nhất định.

2 - Phần đọc
Yêu cầu đối với phần đọc đó là bạn có thể đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng nhật với nội dung xoay quanh chủ đề hàng ngày. Bên cạnh đó người học cũng cần nắm được thông tin tóm tắt của một bài báo. với những nội dung phức tạp và trừu tượng thì chỉ cần hiểu được những điểm chính của nội dung.

3 - Phần nghe
Nghe hiểu được các cuộc nói chuyện trong tinh huống giao tiếp hàng ngày.

4 - Ghi điểm
Điểm đạt
Đạt được chứng chỉ yêu cầu thí sinh không chỉ đạt điểm tổng thể mà phải vượt qua từng phần với điểm số quy đổi theo đúng như thang điểm đã có. Điểm từng phần được yêu cầu nhằm đảm bảo việc thí sinh không bị mất cân bằng giữa nghe và đọc, ví du như không ai vượt qua kỳ thi khi làm bài viết rất tốt nhưng lại không nghe được gì. Điểm toàn bài phụ thuộc vào các cấp độ và sự thay đổi giữa 100/180 (55,55%) cho N1 và 80/180 (44,44%) cho N5. Điểm qua từng phần là 19/60 tương đương với 31,67% và 38/120 = 19/60 cho toàn bài với cấp độ N4 và N5. Lưu ý rằng điểm đạt của từng phần thấp hơn so với điểm toàn bài (đạt 31,67% thay vì 44,44% -55,55%), do đó, thí sinh không thể đạt điểm qua bài dù cho đã đạt điểm từng phần. Các tiêu chuẩn này đã được áp dụng bắt đầu từ tháng 7 năm 2010, và không thay đổi từ năm này sang năm khác, với các thang điểm thay vì các tỷ lệ khác nhau.
Điểm đạt từng phần
Điểm toàn bài : 95 điểm
Hiểu biết ngôn ngữ(Từ vựng và ngữ pháp) : 19 điểm
Đọc : 19 điểm
Nghe : 19 điểm
Các phần thi n3 jlpt
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng) : 30 phút
Hiểu biết ngôn ngữ (Ngữ pháp) – Đọc : 70 phút
Nghe : 40 phút
Tổng : 140 phút
Lưu ý: Từ vựng bao gồn chữ kanji và các từ vựng thông dụng