ĐĂNG TIN VÀO DIỄN ĐÀN
-
02-23-2016, 11:07 AM #1
Ngày tham gia: Jul 2015Đang sống tại: HanoiaYahoo: sad@yahoo.comSDT: 09898765792Bài viết: 100Cách nói tương đương giữa tiếng Việt và tiếng Nhật
Nguồn tham khảo: Trung tam tieng Nhat tai Ha Noi
Đọc thêm: Bỏ túi phương pháp học tiếng Nhật
Chưa từng -
~したことがありません。
シンガポールに行った事があります 。
Anh đã từng đến Singapore chưa?
いいえ、行ったことがありません。
Chưa, tôi chưa từng đến đó.
Xin hãy - (yêu cầu)
~してください。
("kudasai" = "xin hãy)
入る前にチケットを買ってください
Xin hãy mua vé trước khi vào.
Thích - (làm gì)
~するのが好きです。
(suki = thích)
本を読むのが好きです。
Tôi thích đọc sách.
Tôi phải - (làm gì đó)
~しなくちゃいけない。(=~しな てはいけない)
~しないといけない。
~しなくちゃ。(nói tắt)
~しなければなりません。
学長だから学校へ行かなければなり せん。
Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.
ご飯を炊かなくちゃ!
Tôi phải nấu cơm đã!
今日は締め切りだから、図書館へ本 返さないといけない。
Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.
もう11時だから買い物をしなくちゃい けない。
Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.
Có lẽ là -
~でしょう。(trang trọng)
~だろう。 (không trang trọng)
("darou" và "deshou" để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)
今日はいい天気でしょう。
Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời.
彼は学校をやめたでしょう。
Anh ta có lẽ đã bỏ học.
漢軍の中にそんなに楚人がいるから 楚の地は漢軍におちったのだろう。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.
Bất chấp những lầm tưởng phổ thông, hồ hết những người có âm đạo đều khó lên đỉnh khi bị kích thích âm đạo. Tuy nhiên, điều đó không có tức thị nó không thể vui được! Việc xâm nhập vào âm đạo bằng...
Phái đẹp giải tỏa bằng việc kích...