Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là hình thức đầu tư trong đó Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức đầu tư thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam, trong đó các địa điểm đầu tư đang được xem có sức hút lớn tại Việt Nam như đầu tư vào Hà Nội, đầu tư vào thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng, Quảng Ngãi….với nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty Quốc Luật tự hào là hãng luật tư vấn đầu tư hàng đầu tại Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư tại Việt Nam.

Xem thêm: thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, tư vấn quốc luật, dịch vụ thành lập doanh nghiệp

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI: (Áp dụng với dự án có quy mô đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29 Luật đầu tư và Phụ lục III nghị định 108/2006/NĐ – CP, và dự án không sử dụng đất).


  • Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
  • Dự thảo điều lệ của công ty tương ứng với từng loại hình công ty;
  • Danh sách thành viên công ty tương ứng với từng loại hình công ty;
  • Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:


+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định);

+ Bản sao hộ chiếu của các thành viên tham gia góp vốn hoặc đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

+ Văn bản xác nhận vốn pháp đinh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định phải có vốn pháp định;

+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số các cá nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phảo có chứng chỉ hành nghề.

Lưu ý: chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.




  • Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: thỏa thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.