Hiện nay dịch vụ kinh doanh quán hát, quán karaoke xuất hiện rất nhiều với nhiều loại hình khác nhau. Một quán hát thông thường có từ 5 đến 10 hoặc có thể đến 20 phòng hát với chất lượng và phong cách khác nhau. Trong thiết kế karaoke, các đơn vị thường chia làm 2 loại đó là phòng bình dân hay phòng thường và phòng VIP. Giá thiết kế của một phòng bình dân sẽ dao động từ 130 triệu đến 150 triệu tính cả hệ thống âm thanh. Còn để lắp đặt một phòng VIP sẽ tốn khoảng từ 260 triệu đến 300 triệu ! Một chi phí đầu tư rất lớn nếu nhân lên với số lượng 5 đến 10 phòng, chưa kể đến chi phí mặt bằng và nhân viên dịch vụ. Nếu bạn là một người đang muốn tiến vào ngành dịch vụ kinh doanh quán karaoke thì nên cân nhắc và tham khảo ý kiến của các chủ quán có kinh nghiệm.


Karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Muốn mở quán karaoke, bạn phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

Thứ nhất, Về Điều kiện kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL như sau:

- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;

- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Địa điểm hoạt động karaoke có khoảng các từ 200m trở lênđo theo đường giao thông từ cửa phòng karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau. Tag: thiet ke quan karaoke

- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Thứ hai, Về Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 32Nghị định số 103/2009/NĐ-CP như sau:

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

- Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;

- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;

- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. Tag: mau phong karaoke

- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Quy chế này;

- Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại khoản 2 nhưng phài thực hiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

Thứ ba, về Hồ sơ xin phép được quy định tại Điều 13 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDLnhư sau:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (mẫu số 3 và mẫu số 5 ban hành kèm theoThông tư này);

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;

+ Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke).

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp cấp giấy phép kinh doanh.

- Thời hạn:Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Tag: thi cong karaoke vip

Về mức thu lệ phí, được quy định tại Điều 3, Thông tư số 156/2012/TT-BTCquy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường có quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh thì mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định trên) mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Như vậy, bạn muốn mở quán karaoke thì cần phải đảm bảo các điều kiện và thủ tục như trên.